HỒNG DIỆP THIẾT THỤ 紅 葉 鐵 樹
Cordyline fruticosa (L) Achevai.
Tên Việt Nam: Huyết dụ, Huyết dũ, Long huyết.
Tên khác: Chu tiêu, Tống trúc. Thiết thụ.
Tên khoa học: Cordyline fruticosa (L) Achevai.
Họ khoa học: Liliaceae.
Mô tả: Cây nhỡ cao 1-3m, thân mọc thẳng đứng, không phân nhánh hoặc rất ít nhánh, có đốt, khoảng cách giữa hai đốt ngắn, hơi có màu hồng. Lá hình kim hơi gợi sóng, hình viên chùy, dài 30-50cm, rộng chừng 5cm, tập trung ở ngọn, màu lục hoặc màu hồng tím. Hoa màu hồng hoặc tím, hoa không có cuống.
Địa lý: Cây được trồng làm cảnh ở nhiều nơi.
Phân biệt: Xem thêm: Chu thảo.
Thu hái, sơ chế: Hoa thu hái vào mùa hè phơi khô. Rễ thu hái quanh năm. Rửa sạch, xắt lát phơi khô.
Tính vị: Vị nhạt, Tính bình hơi lạnh.
Tác dụng: Lương huyết ,chỉ huyết, tán ứ, định thống.
Chủ trị: Trị ho ra máu do lao, triệu chứng sớm đẻ non, kinh nguyệt nhiều, tiểu ra máu, trĩ ra máu, viêm ruột, kiết lỵ, phong thấp nhức xương, chấn thương sưng đau.
Liều dùng: Lá tươi 60-90g. Rễ khô 30-60g. Hoa khô 9-15g. Sắc uống.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn