NỮ TRINH TỬ 女 貞 子
Ligustrum lucidum Ait.
Tên thuốc: Fructus ligustri lucidi.
Tên khoa học: Ligustrum lucidum Ait.
Bộ phận dùng: quả chín.
Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính mát.
Qui kinh: Vào kinh Can và Thận.
Tác dụng: bổ Can và Thận, thanh nhiệt, làm sáng mắt.
Chủ trị: Trị lưng, đầu gối mỏi yếu, răng lung lay, làm đen râu tóc, sáng tai, sáng mắt.
Đơn thuốc kinh nghiệm:
Làm mạnh lưng và đầu gối, mạnh gân xương, tăng cường Thận âm, làm đen râu tóc: Nữ Trinh tử (thu hái vào ngày Đông chí), Hạn liên thảo (thu hái vào ngày Hạ - chí) không kể nhiều ít, tán nhỏ, trộn với mật làm viên, hoặc trộn thêm với Tang thầm cao (cao nấu bằng trái Dâu), uống với nước muối, lúc đói (Nhị Chí Hoàn - Giản Tiện Phương)
- Trị Can Thận âm hư biểu hiện như tóc bạc sớm, giảm thị lực, khô mắt, ù tai, đau và yếu lưng dưới đầu gối: Dùng Nữ trinh tử với Đảng sâm, Hạn liên thảo (sao đen) và Câu kỷ tử.
- Âm hư và nội nhiệt: Dùng Nữ trinh tử với Địa cốt bì, Mẫu đơn bì và Sinh địa hoàng.
Bào chế: Thu hái vào mùa thu, hầm và phơi nắng.
Liều dùng: 10-15g.
Kiêng kỵ: không dùng trong trường hợp tiêu chảy do hàn và Tỳ, Vị kém hoặc dương suy.
Tham khảo:
Vị thuốc này màu đen vào Thận, tính bình không táo, là vị thuốc bổ Thận thủy dưỡng Thận âm, tuy hiệu lực bổ âm không bằng Thục địa, song bổ mà không đầy, công dụng gần giống như Hà thủ ô, nhưng một vị thì giá rẻ, còn một vị thì đắt (Đông dược học thiết yếu).
Những tin mới hơn