Thân tròn lá hình bàn dài, mọc thành 2 hàng, có bẹ to. Hoa đơn tính cùng gốc, họp thành bông riêng biệt nhưng thường nằm trên một trục chung, bông đực ở trên, bông cái ở dưới, hai bông cách nhau một quãng ngắn....
Xuyên bối mẫu sản xuất ở Tứ xuyên, hình cầu dẹt hoặc gần hình cầu viên chùy, hợp thành bởi 2 phiến lá vảy dầy mập lớn nhỏ và 2 phiến vảy nhỏ bọc bên trong, dày khoảng 2-3 phân, vùng đầu nhọn...
. Thường A giao được làm dưới dạng miếng keo hình chữ nhật, dài 6cm, rộng 4cm, dầy 0,5cm, mầu nâu đen, bóng, nhẵn và cứng....
Là loại cây thảo sống lâu năm, cao từ 0,6 - 1m, cuống lá dẹp bao thân cây, lá chẻ, hoa nhỏ mầu vàng. Dược liệu thường dùng là khối mủ ngưng kết lại có hình dạng lớn nhỏ không đều....
Cây nhỏ, cao chừng 15~20cm. Búp non phủ lông mịn, mầu vàng nhạt. Lá mọc so le, có cuống, dài khoảng 6~15cm rộng 22,5cm....
Loại cây to, cây ăn quả, cao đến 2,5m. Lá hình bầu dục, mượt, mép khía răng cưa, mặt sau cành lá non phủ khít lông mịn....
Quả hình cầu hoặc trụ, ở đỉnh có núm, cuống quả phình to 1 đoạn chứa nhiều hạt rất nhỏ, hơi giống hình thận, trên mặt có vân hình mạng nhỏ dài 0,5 ~ 1mm, mầu xám trắng hoặc xám đen....
Anh túc xác là qủa ( trái) cây A phiến ( Thuốc phiện). Qủa là một nang hình cầu hoặc trụ dài 4~7cm, đường kính 3~6cm, khi chín có mầu vàng xám , cuống qủa phình to ra, đỉnh qủa còn núm....
Cây cỏ mọc leo, thân leo nhờ cây khác, khi bẻ ra có mủ trắng. Lá giống lá nho nhưng nhỏ hơn. Hoa nở vào tháng 5, ra trái vào tháng 7....
+ Vị ngọt, tính bình, không độc (Bản Thảo Cương Mục).
+ Vị hơi ngọt, cay, tính bình ( Phúc Kiến Trung Thảo Dược)....
Quy kinh :
+Vào kinh Phế, Thận ( Lôi Công Bào Chích Luận).
+Vào kinh Tỳ,Vị (Bản Thảo Cầu Chân)....
Loại cỏ, cao 25~50cm, hơi có lông hoặc gần như không có lông. Thân chia nhánh ở những đốt có thể mọc rễ. Lá thuôn dài hoặc hình mác, phía dưới có bẹ, dài 2~10cm, rộng 1~2cm, không cuống. Hoa mầu xanh lơ, mọc thành xim không cuống....
Là loại cây sống lâu năm, vỏ ngoài sắc trắng hoặc vàng nhạt....
Cây to hoặc vừa, ruột bấc, lá kép chân vịt, thường có 8 lá chét. Lá kèm, hợp thành 1 lưỡi nhỏ. Phiến lá hình thuẫn, đầu nhọn, gốc tròn, mép nguyên....
+ Vị đắng, sáp, tính mát (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Vỏ rễ : vị sáp, tính bình ( Sinh Thảo Dược Tính Bị Yếu).
+ Vị đắng ( Lãnh Nam Thái Dược Lục).
+ Vị đắng, sáp, tính bình ( Thường Dụng Trung Thảo Dược Quảng Châu)....
Cây cỏ, sống lâu năm, cao 30~80cm. Thân phân nhánh ở gốc cây. Mỗi nhánh ra 3 lá. Phiến lá nhỏ, rrọng, hình trứng, dài 4~10cm, 2 bên có khía răng nhọn, vùng gốc 2 bên phiến lá không đối xứng, gốc cuống lá rộng....
Loại cây ráng nhỏ, cao khoảng 20cm. Thân ngắn, đứng, cuống cao 3-8cm. Lá phiến hình tam giác dài 8-10cm, dầy, mập, không lông. Phần thụ hình chùm, tụ tán dài hơn lá, bào tử không mầu, dài khoảng 5-10cm....
Loại cây dẹp, cao đến 20m. Thân thẳng, vỏ mầu xám, nhẵn, cành nằm ngang, tạo thành 1 cái đầu kéo dài. Lá thuôn, nhọn ở gốc, mũi nhọn mềm, nhẵn, mầu lục sẫm ở cả 2 mặt, 3 gân, dài khoảng 6- 10cm....
...
...