Các bài thuốc cầm máu để chữa các chứng chảy máu do nguyên nhân sung huyết gây thoát quản, do sốt nhiễm trùng, truyền nhiễm gây rối loạn thành mạch.
TỨ SINH THANG
Xuất xứ: “Phụ nhân lương phương ”
-Lương huyết chỉ huyết
Sinh trắc bá diệp | 20g | Lương huyết chỉ huyết, thanh nhiệt (quân) |
Sinh địa hoàng(生地黄) | 12g | Lương huyết dưỡng âm (thần) |
Sinh hà diệp | 20g | Chỉ huyết tán ứ (tá, sứ) |
Sinh ngải diệp | 12g | Hòa huyết chỉ huyết (tá, sứ) |
Cách dùng: Sắc uống hoặc có thể giả nát vắt lấy nước cốt để uống.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa sốt cao gây nôn ra máu, chảy máu cam, màu máu đỏ tươi, miệng khô, họng khô, chất lưỡi đỏ, mạch huyết sác.
-Chữa lao phổi ho khạc ra máu, giãn phế quản khạc ra mũ, tử ban xuất huyết giảm tiểu cầu, băng lậu, sau khi sinh sản dịch không hết.
HÒE HOA TÁN
Xuất xứ: “bản sự phương ”
-thanh trường chỉ huyết, sơ phong hạ khí
Hòe hoa | 12g | Thanh thấp nhiệt ở tràng vị, lương huyết chỉ huyết (quân) |
Trắc bá diệp | 12g | Lương huyết chỉ huyết (thần) |
Kinh giới tuệ | 6g | Chỉ huyết (thần) |
Chỉ xác | 6g | Hành khí, tuyên thông đại trường (tá, sứ) |
Cách dùng: Tất cả sao tồn tính, tán thành bột mịn, uống từ 8-12g ngày. Có thể dùng sắc uống.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa đi cầu máu tươi, chất lưỡi đỏ, mạch sác.
-Chữa trĩ sang xuất huyết, rách hậu môn.
TIỂU KẾ ẨM TỬ
Xuất xứ: “Tế sinh phương ”
-Thanh nhiệt lợi thủy, lương huyết chỉ huyết
Tiểu kế | 12g | Lương huyết chỉ huyết (quân) |
Ngẫu tiết | 12g | Lương huyết chỉ huyết,tiêu ứ (thần) |
Bồ hoàng (sao đen) | 12g | Lương huyết chỉ huyết,tiêu ứ (thần) |
Hoạt thạch | 16g | Thanh nhiệt lợi thủy, thông lâm (thần) |
Mộc thông (木通) | 12g | Thanh tiết hỏa nhiệt ở tâm, phế, tam tiêu (thần) |
Đạm trúc diệp | 12g | Thanh tiết hỏa nhiệt ở tâm, phế, tam tiêu (thần) |
Sơn chi tử | 12g | Thanh tiết hỏa nhiệt ở tâm, phế, tam tiêu (thần) |
Sinh địa hoàng(生地黄) | 32g | Dưỡng âm thanh nhiệt, lương huyết chỉ huyết (tá, sứ) |
Đương quy(当归) | 6g | Dưỡng huyết hòa huyết (tá, sứ) |
Chích cam thảo(灸甘草) | 6g | Điều hòa các vị thuốc, chỉ thống (sứ) |
Cách dùng: Sắc uống
Ứng dụng lâm sàng: Chữa tiểu ra máu, tiểu buốt, tiểu rắt, mạch sác hữu lực.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu, viêm cầu thận cấp tính.