Biểu Hiện Bệnh Lý:
+ Cột sống cứng (Thực), đầu váng, mắt hoa (Hư) (Kinh Mạch - LKhu.10).
+ Da bụng đau (Thực), da bụng ngứa (Hư) (Kinh Mạch - LKhu.10).
+ Lưng và Tâm cùng dẫn nhau gây ra đau (Khí Huyết luận - TVấn.58).
+ Bụng dưới đau xốc lên ngực, không tiêu tiểu được (xung sán), không thụ thai, tiểu buốt, tiểu nhiều, họng khô (Cốt Không Luận - TVấn.60).
+ Trong lưng như có mảnh gỗ chắn ngang, tiểu nhiều (Thích Yêu Thống - TVấn.41).
+ Điên cuồng, động kinh (Mạch Kinh Q. 2).
+ Khi Đốc Mạch bị đầy sẽ nghiêng xuất ra ở càn mạch (đốt sống lưng 17, 18, 19, 20 trở xuống...) rồi lạc với hông sườn, ngực (Tố Vấn Tập Chú).
+ Cột sống cứng và bị quyết (Đồ Chú Nan Kinh Mạch Quyết).
+ Xương sống cứng, uốn ván (Trung Y Học Khái. Luận).
+ Sốt, rối loạn tâm thần, cột sống co cứng và đau nhức, phong đòn gánh (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
+ Tay chân co rút, trúng phong không nói được, rét run, điên cuồng., vùng đầu đau, mắt sưng đỏ, đau, chảy nước mắt, lưng và đùi, gối đau, cổ gáy cứng, thương hàn, họng đau, răng sưng đau, tay chân tê dại, uốn ván (phá thương phong), mồ hôi trộm, gáy cứng (Thực), đầu nặng, choáng váng (hư), não phong (bệnh cấp ở não bộ), điên, động kinh (Châm Cứu Học Thượng Hải).
+ Cột sống vận động khó, uốn ván (Phong đòn gánh), đầu váng, lưng yếu (Châm Cứu Học Việt Nam).
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn