05:49 ICT Thứ hai, 21/04/2025

Danh mục nội dung

Liên hệ

Trang nhất » Tin Tức » Cây thuốc - Vị thuốc » Vần S

Liên hệ

TỬ UYỂN 紫 苑

Thứ tư - 09/03/2011 06:21
rễ. Rễ từng chùm, nhỏ dài, đỏ tía, mùi hơi thơm, vị ngọt, hơi đắng, bẻ hơi dai là tốt.

 

TỬ UYỂN   紫 苑

Aster talaricus L.F.

Tên thuốc: Radix Asteris

Tên khoa học: Aster talaricus L.F

Họ : Cúc (Compositae).

 Bộ phận dùng: rễ. Rễ từng chùm, nhỏ dài, đỏ tía, mùi hơi thơm, vị ngọt, hơi đắng, bẻ hơi dai là tốt.

Thành phần hoá học: có tinh dầu.

Tính vị:  vị đắng, tính ôn.

Quy kinh: Vào kinh  Phế.

Tác dụng: thuốc ấm phổi, hạ khí, tiêu đờm, cắt cơn ho.

Chủ trị: trị ho thổ huyết, ho suyễn do phong hàn.

- Ho do ngoại cảm biểu hiện như ho có nhiều đờm: dùng Tử uyển với Kinh giới, Bạch vi.

- Ho do Phế hư biểu hiện như ho có ít đờm hoặc đờm có máu: dùng Tử uyển với Tri mẫu, Xuyên bối mẫu và A giao trong bài Tử Uyển Thang.

Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.

Cách bào chế:

Theo Trung Y: Bỏ hết tạp chất, cắt bỏ đầu và cuống, rửa sạch, cắt từng đoạn, tẩm mật một đêm, sấy khô (Lôi Công Bào Chích Luận).

Theo kinh nghiệm Việt Nam: Cũng chế như trên, nhưng sau khi tẩm mật một đêm thì sao vàng.

Bảo quản: đậy kín, làm đến đâu dùng đến đấy. Dễ hút ẩm, bị mốc nên phải năng phơi sấy nhẹ.

Kiêng kỵ: không nên dùng nhiều và dùng độc vị. Thường hay phối hợp với Thiên môn, Mạch môn, Bách bộ, Tang bạch bì và Thục địa.

Tổng số điểm của bài viết là: 9 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Từ khóa: tử uyển, dùng

Những tin cũ hơn

 

Đăng nhập thành viên

Thăm dò ý kiến

Cách tổ chức thông tin trên theo bạn là?

Rất thân thiện

Rất đẹp

Hợp lý

Khó sử dụng

Logo Tuệ Tĩnh Đường Liên Hoa
Logo Cơm Chay Dưỡng Sinh Liên Hoa
Các món ăn Liên Hoa quán