...
Các chứng trạng lâm sàng của Nuy giống với các bệnh : Tủy Sống Viêm Cấp, Cơ teo, Liệt cơ Năng, Tê Dại Có Chu Kỳ, Bại Liệt Do Hysteria, Liệt Mềm Do Di Chứng Của Trung Khu Thần Kinh ...trong YHHĐ....
Trên lâm sàng thường thấy tổn thương ở 2 bên dây chằng phụ, dây chằng hình chữ thập và đệm mỡ (bao hoạt dịch) dưới xương đầu gối....
Lưng đau là chỉ đau vùng thắt lưng là chủ yếu, đau một bên hoặc cả hai bên, là một triệu chứng bệnh thường gặp trên lâm sàng...
...
Về phương diện sinh lý, trẻ nhỏ có thể kiểm soát sự tiêu tiểu vào những thời kỳ từ 17 tháng trở đi. Nước tiểu do nội thận bài tiết ra, chảy dần xuống bàng quang...
Ngất là trạng thái chết trong chốc lát. Sau 1 thời gian ngắn, người bệnh lại trở lại bình thường và tỉnh lại. YHCT xếp chứng này vào loại chứng ‘Quyết’, chứng ‘Thoát’ hoặc hiện tượng ‘Vong Âm’ hoặc ‘Vong Dương’....
Hôn mê là trạng thái mà người bệnh mất hẳn liên hệ với ngoại giới trong 1 thời gian dài, gọi không tỉnh nhưng sự sống và dinh dưỡng vẫn tồn tại....
Là bệnh thường gặp vào mùa nóng, làm việc ở chỗ nóng, do đứng lâu hoặc làm việc dưới ánh nắng gắt, hoặc nhiệt độ cao hoặc nhiệt bức xạ mà cơ thể đang yếu hoặc qúa mệt nhọc....
Co giật là nói về cơ năng của hệ thống thần kinh trung ương tạm thời bị rối loạn, xuất hiện những chứng trạng đột nhiên mất ý thức 1 thời gian ngắn đồng thời gân cơ cục bộ hoặc toàn thân bị co rút (giật)....
Tùy theo bệnh tật đã được xác định, chẩn đoán (ở đâu, nguyên nhân nào, thuộc hội chứng gì...), chọn dùng cách này hay cách khác hoặc phối hợp 2, 3 cách với nhau để chữa trị....
Thiên ‘Cốt Không Luận’ ghi “ Đốc Mạch gây bệnh, nên trị từ Đốc Mạch. Nếu nhẹ, nên thích ở Cốt Thượng (Khúc Cốt - Nh.2), Nặng thì trị ở Tề hạ doanh (Âm Giao - Nh.7) (TVấn.60, 13)....
Tên Huyệt: Huyệt là Lạc của mạch Đốc, ở giáp cột sống, đi lên đầu, tản ra ở vùng đầu, đường phân bố vừa dài (trường) vừa cường, vì vậy gọi là Trường Cường (Trung Y Cương Mục)....
Hòa Can Đởm. Chọn huyệt của kinh Túc Thiếu Dương + Túc Quyết Âm + Thủ Quyết Âm làm chính, phối thêm Mạch Đốc. Châm bình bổ bình tả. Ít cứu hoặc không cứu (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị)....
...
Chấn phấn Tam Tiêu : dùng huyệt Du (Tam Tiêu Du - Bq.22) + Mộ (Âm Giao - Nh.7) + huyệp Hợp ở dưới của Tam Tiêu (Hạ Cự Hư - Vi.39, Thượng Cự Hư - Vi.37)....
...
Ôn Thận, cố phao. Dùng huyệt Bàng Quang Du + Mộ Huyệt (Trung Cực - Nh.3) và Du huyệt của Thận (Thận Du - Bq.23). Thường dùng phép cứu (Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị)....
...
Tiểu Trường Thực : châm tả huyệt Tiểu Hải (Ttr.8) vào giờ Mùi [13-15g] (đây là huyệt Hợp Thổ, Hỏa sinh Thổ - Thực tả tử) (Châm Cứu Đại Thành)....