CÁC BÀI THUỐC BÌNH CAN TỨC PHONG
Dùng để chữa các chứng bệnh gây ra do can phong nội động như sốt cao co giật, cao huyết áp, tai biến mạch máu não, động kinh...
- Các bài thuốc này có tác dụng trấn kinh, tiềm dương.
TỨC PHONG HOÀN
- Trấn kinh an thần, thanh nhiệt tức phong
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Sinh địa(生地) | 1.500g | Dưỡng âm thanh nhiệt, sinh tân dịch |
Mạch môn | 1.500g | Dưỡng âm thanh nhiệt, sinh tân dịch |
Thổ bối mẫu | 450g | Trừ đàm khai khiếu |
Thạch hộc(石斛) | 400g | Dưỡng âm thanh nhiệt, sinh tân dịch |
Quy bản(龟扳) | 150g | Dưỡng âm thanh nhiệt, sinh tân dịch |
Câu đằng(钩藤) | 450g | Trấn kinh, tức phong |
Thiên ma(天麻) | 750g | Trấn kinh, tức phong |
Thạch cao(石膏) | 400g | Thanh nhiệt sinh tân |
Trúc lịch(竹 ) | 150g | Thanh nhiệt, trừ đàm, khai khiếu |
Sinh khương(生姜) | 100g | Trừ đàm |
Cách dùng: Tất cả tán thành bột mịn, trộn với nước Gừng, nước Trúc lịch cho vào 8 lít nước đun sôi, cô đặc làm hồ, hòa với bột trên làm hoàn. Trẻ em dùng 3g/ngày, uống 3 ngày, nghĩ 3 ngày lại tiếp tục uống nếu cần thiết.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa sốt cao co giật trẻ em. Di chứng viêm não.
TRẤN CAN TỨC PHONG THANG
Xuất xứ: “Trung sâm tây lục”
- Trấn can tức phong, tư âm tiềm dương
Ngưu tất(牛膝) | 15g | Dẫn huyết hạ hành, bổ ích can thận (quân) |
Đại giả thạch | 40g | Giáng nghịch tiềm dương, tức phong (thần) |
Sinh Long cốt(生龙骨) | 40g | Trấn kinh tiềm dương (thần) |
Sinh Mẫu lệ(生牡蛎) | 24g | Tiềm dương trấn nghịch, nhu can tức phong (thần) |
Sinh Quy bản(生龟扳) | 16g | Dưỡng âm chế dương (tá) |
Sinh Bạch thược(生白芍) | 16g | Dưỡng âm, nhu can tức phong (tá) |
Huyền sâm(玄参) | 12g | Tư âm, sinh tân dịch (tá) |
Thiên môn(天门) | 10g | Tư âm, sinh tân dịch (tá) |
Xuyên luyện tử | 8g | Thanh tiết can dương, giáng hỏa (tá) |
Nhân sâm(人参) | 8g | Sơ tiết can hỏa (tá) |
Sinh mạch nha | 12g | Tiêu tích, sơ can hòa trung (tá) |
Cam thảo(甘草) | 4g | Điều hòa các vị thuốc (sứ) |
Cách dùng: Sắc uống, ngày 1 thang, chia làm 3 lần.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa can thận âm khuy, can dương thượng xung, khí huyết nghịch loạn gây nhức đầu, chóng mặt, mắt căng, tai ù, đầu nóng, trong lòng bứt rứt, người ngầy ngật, chân tay tê rần khó chịu, miệng méo mắt lệch, nặng thì hôn mê sâu, khi tỉnh dậy thì chân tay yếu hoặc bán thân bất toại (do xuất huyết não), mạch huyền hữu lực.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn