(Y phương tập giải)
Thanh vị nhiệt, lương huyết
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Hoàng liên(黄连) | 6g | Thanh vị hỏa (quân) |
Sinh địa(生地) | 6g | Lương huyết, tư âm (thần) |
Đơn bì(丹皮) | 4g | Lương huyết, thanh nhiệt, chỉ huyết (thần) |
Đương quy(当归) | 6g | Hòa huyết, thanh nhiệt, chỉ huyết (thần) |
Thăng ma(升麻) | 4g | Tán hỏa giải độc, dẫn thuốc và K. Dương Minh |
Cách dùng: Tán thành bột, mỗi ngày uống 12g, chia làm 2 lần. Có thể dùng theo liều thuốc thang thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng vị nhiệt hay vị hỏa: răng lung lay, chân răng có mủ, viêm lợi, chảy máu chân răng, hôi miệng.
- Chữa đau thần kinh số V, lở loét miệng.
NGỌC NỮ TIỄN
玉 箭
Xuất xứ: “Trương cảm nhạc”
- Thanh vị nhiệt, tả vị hỏa, dưỡng âm.
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Thạch cao(石膏) | 20-40g | Thanh vị hỏa (quân) |
Thục địa(熟地) | 12-20g | Bổ thận tư âm (thần) |
Mạch môn(麦门) | 8g | Dưỡng âm, tăng tân dịch (tá) |
Tri mẫu(知母) | 6g | Tư âm giáng hỏa (tá) |
Ngưu tất(牛膝) | 6g | Dẫn huyết, dẫn nhiệt đi xuống (sứ) |
Cách dùng: Sắc uống, ngày 1 thang, chia làm 3 lần.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng âm hư vị nhiệt: người vật vã, miệng khát, đau đầu, đau răng, chảy máu chân răng, viêm chân răng.
- Chữa lở loét miệng lưỡi, hôi miệng dùng bài này thêm Sa sâm, Thạch hộc.
- Chữa bệnh đái đường, đái nhạt thể vị hỏa (ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, mau đói, chất lưỡi đỏ...).
BÀI THUỐC THANH NHIỆT Ở PHẾ
TẢ BẠCH TÁN
泻白散
Xuất xứ: “Tiểu nhi dược chứng trực quyết”
- Tả phế hỏa, thanh hư nhiệt.
- Chỉ khái bình suyễn.
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Tang bạch bì(桑白皮)
| 8 - 16g | Tả phế nhiệt, chỉ khái, bình suyễn (quân) |
Địa cốt bì(地骨皮) | 8 - 16g | Thanh hư nhiệt, trừ cốt chưng (thần) |
Cam thảo sống(生甘草) | 4 - 6g | Điều hòa các vị thuốc (tá, sứ) |
Cách dùng: Tán thành bột mịn, mỗi lần uống 8-16g (cho vào nước sắc uống trước khi ăn). Có thể dùng thuốc thang theo liều thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa viêm họng, viêm phế quản có sốt, ho nhiều.
- Chữa viêm phế quản thể hen.
- Chữa trẻ em bị bệnh sởi giai đoạn đầu: ho, sốt.
- Có thể chữa hen phế quản, phế khí thũng dùng bài này phối hợp với bài Nhị trần thang (Bán hạ, Trần bì, Phục linh, Cam thảo).
- Nếu đàm nhiệt ủng thịnh kèm ho suyễn thêm Hoàng kỳ, Đinh lịch tử để phế nhiệt.
- Nếu âm hư nhiều thêm: Thanh cao, Miết giáp, Ngân sài hồ thanh hư nhiệt.
CÁC BÀI THUỐC THANH NHIỆT Ở ĐẠI TRƯỜNG
BẠCH ĐẦU ÔNG THANG
白头翁汤
Xuất xứ: “Thương hàn kim quỷ”
- Thanh thấp nhiệt, lương huyết, giải độc, chỉ thống, chỉ lỵ
Bạch đầu ông (白头翁) | 12-20g | Thanh nhiệt giải độc, lương huyết, chữa lỵ do thấp (quân) |
Hoàng liên(黄连) | 4-8g | Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp nhiệt (thần, tá) |
Hoàng bá(黄柏) | 8-16g | Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp nhiệt (thần, tá) |
Trần bì(陈皮) | 12g | Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp nhiệt (thần, tá) |
Cách dùng: Sắc uống, ngày một thang, chia làm 3 lần, uống ấm, trước khi ăn.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng lỵ trực trùng, lỵ amíp do thấp nhiệt: Ỉa ra máu, ỉa chảy kèm thêm đau bụng, mót rặn.
HOÀNG CẦM THANG
黄芩汤
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
- Thanh lý nhiệt, hòa âm, chỉ thống.
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Hoàng cầm(黄芩) | 12g | Thanh nhiệt táo thấp, chỉ lỵ |
Bạch thược(白芍) | 12g | Nhu can, hòa huyết, chỉ thống |
Cam thảo(甘草) | 4g | Điều hòa các vị thuốc, chỉ thống |
Đại táo(大枣) | 4 quả | Hòa tỳ điều vị |
Cách dùng: Sắc chia 3 lần uống trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa lỵ amíp, lỵ trực trùng có đau bụng nhiều.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn