A.THEO VỊ THUỐC
Quế chi
-Ức chế hoạt động của một số vi khuẩn đường ruột như :
+Lỵ trực trùng
+Vi khuẩn hoắc loạn
-Ức chế hoạt động của :
+Men và vi khuẩn sinh hơi
-Ức chế virus bệnh Cúm.
Gừng tươi
-Ức chế một số khuẩn :
+Bacillus mycoides
+Staphylococcus aureus
-Diệt : Trichomonas
Tinh dầu Sinh khương, can khương, tiêu khương tác dụng :
-Ức chế :
+Bacillus cerus
+Bacillus subtilis
+Sarcina lutea
+Staphylococcus aureus
+Streptococcus
+Eschirichia coli
+Proteus mirabilis
+Salmonella typhi
+Shigella flexneri
+Pseudomonas aeruginosa
+Klebsiella pneumoniae
Kinh giới
-Ức chế sự sinh trưởng của trực khuẩn lao
-Tinh dầu Kinh giới diệt lỵ amibe.
Tía tô
-Ức chế một số vi khuẩn đường ruột như :
+vi khuẩn lỵ
+Trực khuẩn đại tràng
-Tinh dầu Tía tô diệt lỵ amibe.
Hành
-Ức chế một số vi khuẩn như :
+Trực khuẩn lỵ
+Trichomonas ở âm đạo
-Ức chế nhiều loại nấm ngoài da.
Hương nhu
-Ức chế một số vi khuẩn :
+Bacillus subtilis
+Staphylococcus aureus
Tinh dầu có tác dụng diệt amibe
Tế tân
Dịch chiết cồn của Tế tân có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn lỵ.
Bạch chỉ
Nước sắc Bạch chỉ có phổ kháng khuẩn rộng, ức chế :
+Trực khuẩn đại tràng
+Lỵ
+Thương hàn
+Phó thương hàn
+Mủ xanh
+Lao
+Cung khuẩn hoắc loạn
Bạc hà
Bạc hà có phổ kháng khuẩn rộng :
-Ức chế nhiều loại vi khuẩn :
+Staphylococcus aureus
+Salmonella typhi
+Shigella flexneri
+Shigella sonnei
+Shigella shiga
+Bacillus subtilis
+Streptococcus D. pneumonie
+H. Pertusis
Tinh dầu Bạc hà có tác dụng diệt Amibe.
Ngưu bàng tử
Nước sắc Ngưu bàng tử có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Một số nấm ngoài da
Tang diệp
-Ức chế :
+Trực khuẩn thương hàn
+Tụ cầu khuẩn
Cúc hoa
-Ức chế nhiều loại vi khuẩn :
+Tụ cầu khuẩn
+Liên cầu khuẩn
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn đại tràng
+Bạch hầu
-Ức chế virus Cúm.
Màn kinh tử
-Ức chế vi khuẩn :
+Bacillus mycoides
+Bacillus subtilis
Dịch chiết cồn nước sắc flavonoid từ Màn kinh tử có tác dụng :
-Ức chế vi khuẩn :
+Bacillus pumilus
+Bacillus cereus
+Sarcina lutea
+Staphylococcus aureus
Phù bình
-Ức chế :
+Tụ cầu vàng
Thanh cao
-Ức chế :
+Một số nấm ngoài da
+Nguyên trùng sốt rét
+Trực khuẩn lỵ
+Shigella shiga
Thăng ma
-Ức chế sinh trưởng của :
+Vi trùng lao
+một số nấm ngoài da
Tiểu hồi hương
-Ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn đại tràng
Đại hồi
Tinh dầu đại hồi có tác dụng diệt
+Lỵ amibe
Phụ tử
Nước sắc Phụ tử có tác dụng ức chế các khuẩn :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
Nhục quế
-Ức chế hoạt động của trùng roi với nồng độ 1%.
Tinh dầu Quế Thanh có tác dụng diệt :
+Lỵ amibe
+Bacillus mycoides
+Staphylococcus aureus
+Streptococcus haemoliticus
+Pseudomonas aeruginosa
+Shigella typhi
+Shigella flexeneri
Kim ngân hoa
-Ức chế khuẩn :
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn phó thương hàn
+Trực khuẩn đại tràng
+Trực khuẩn ho gà
+Khuẩn mủ xanh
+Khuẩn bạch hầu
+Khuẩn lao
+Tụ cầu khuẩn
+Liên cầu khuẩn
+Song cầu khuẩn viêm phổi
-Ức chế một số nấm ngoài da
Bồ công anh
-Ức chế trực khuẩn lỵ :
+Shigella flexneri
+Shigella shiga
Ngư tinh thảo (Dấp cá)
Dịch ép lá Ngư tinh thảo tươi ức chế :
+Tụ cầu vàng
Nước sắc 1:1 ức chế :
+Vi khuẩn viêm phổi
+Liên cầu khuẩn tan huyết
+Trực khuẩn biến hình
+Trực khuẩn bạch hầu
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn mủ xanh
Dịch chiết trong cồn của diếp cá ức chế 5 chủng khuẩn gram (+) :
+Bacillus cereus
+Bacillus subtilis
+Sarcina lutea
+Staphylococcus aureus
+Streptococcus
và 6 chủng gram (-) :
+Escherichia coli
+Proteus mirabilis
+Salmonella typhi
+Shigella flexneri
+Pseudomonas aeruginosa
+Klebsiella pneumoniae
Liên kiều
Dịch sắc Liên kiều có tác dụng ức chế :
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn đại tràng
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn ho gà
+Trực khuẩn lao
+Tụ cầu khuẩn
+Song cầu khuẩn viêm phổi
+Liên cầu khuẩn tan máu
+Virus
+Một số nấm ngoài da
Bạch hoa xà thiệt thảo
Ức chế :
+Một số nấm ngoài da
Rau sam
Kháng khuẩn :
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn đại tràng
Trạch lan
Ức chế :
+Trực khuẩn bạch hầu
+Tụ cầu vàng
Chi tử
Ức chế :
+Vi khuẩn gây bệnh huyết hấp trùng
Huyền sâm
Ức chế nhiều loại vi khuẩn :
Hạ khô thảo
Ức chế :
+Liên cầu khuẩn
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn đại tràng
Tri mẫu
Ức chế khá mạnh :
+Tụ cầu khuẩn
+Liên cầu khuẩn
+Trực khuẩn đại tràng
+>10 loại vi khuẩn khác
Cỏ thài lài (Rau trai)
Nước sắc có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn đại tràng
Hoàng liên
Ức chế :
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn đại tràng
+Trực khuẩn bạch hầu
+Trực khuẩn ho gà
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn lao
+Tụ cầu khuẩn
+Liên cầu khuẩn
+Song cầu khuẩn viêm não
+Song cầu khuẩn viêm phổi
+Virus cúm
+Một số nấm ngoài da
Hoàng bá
Ức chế :
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn đại tàng
+Liên cầu khuẩn
Hoàng cầm
Ức chế :
-Trực cầu khuẩn bạch hầu
+Tụ cầu khuẩn
+Song cầu khuẩn viêm não
+Song cầu khuẩn viêm phổi
+Liên cầu khuẩn tan máu
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn ho gà
+Trực khuẩn lỵ
Long đởm thảo
Nước sắc Long đởm thảo có tác dụng ức chế :
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn lỵ
+Tụ cầu vàng
Khổ sâm
Ức chế :
+Tụ cầu
+Trực khuẩn mủ xanh
+Nấm ngoài da
Diệt :
+Trùng roi âm đạo
Đạm trúc diệp
Nước sắc 1,5% có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
Dịch ngâm với nồng độ 1:20 ức chế một số bào tử khuẩn
Sinh địa
Ức chế
+Nấm ngoài da
Mẫu đơn bì
Ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn phó thương hàn
+Trực khuẩn biến hình
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn đại tràng
+Trực khuẩn ho gà
+Liên cầu trùng
+Một số nấm
Xích thược
Nước sắc 1/1 có tác dụng ức chế :
+Tực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn thương hàn
+Tụ cầu khuẩn
Tạo giác
Hỗn hợp flavonoid và chất saponaretin có tác dụng chống siêu vi trùng
Hỗn hợp saponin của bồ kết có tác dụng với :
+Trùng roi âm đạo
Cát cánh
Ức chế :
+Staphylococcus aureus
+B. Mycoides
+D. Pneumoniae
Thường sơn
Ức chế :
+amibe
Dịch ngâm ức chế :
+Virus cúm PR3
Bách bộ
Dịch chiết Bách bộ có tác dụng kháng khuẩn với :
+Vi trùng lao
La bặc tử
Hạt củ cải và dầu hạt củ cải có tác dụng ức chế đối với :
+Một số vi khuẩn
Cóc mẳn (Nga bất thực thảo)
Dịch chiết có tác dụng ức chế :
+Bacillus subtilis
+Bacillus pumilus
+Sarcina lutea
+Staphylococcus aureus
+Salmonella typhi
+Shigella flexneri
+Pseudomonas pyoccanca
+Escherichia coli
Mướp
Lá mướp có khả năng ức chế hoạt động của một số vi khuẩn thuộc nhóm gram (+) như :
+Bacillus cereus kháng penicillin
+Bacillus subtilis
+Sarcina lutea kháng penicillin
một số vi khuẩn gram (-) như :
+Samonella typhy
+Shigella flexneri
+Escherichia coli
Cà độc dược
Ức chế :
+Staphylococcus aureus
+Bacillus subtilis
Chu sa
Diệt :
+Nấm ngoài da
+Ký sinh tùng
Viễn chí
Dịch chiết cồn của Viễn chí có tác dụngk ức chế :
+Trực khuản lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn lao
Củ bình vôi (Ngải tượng)
Ức chế :
+Bacillus subtilis
Xương bồ
Tinh dầu Thạch xương bồ có tác dụng ức chế :
+Staphylococcus aureus
+Bact pyocyaneum
+Salmonella typhi
+Shigella flexneri
+Coli pathogen
Băng phiến
Chất d-Borneol từ tinh dầu cây Long não hương Dryobalanops aromatica Gaertn F. (nồng độ thấp có hiệu quả là 0,5%

có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Liên cầu khuẩn mủ xanh
+Liên cầu khuẩn tan máu
+Vi khuẩn viêm phổi
Hương phụ
Ức chế :
+Staphylococcus aureus
+Shigella shiga
Hậu phác
Nước sắc Hậu phác có tác dụng ức chế :
+Cầu khuẩn viêm phổi
+Liên cầu khuẩn nhóm A
+Liên cầu khuẩn nhóm B
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn phó thương hàn
+Tụ cầu vàng
+Cung khuẩn hoắc loạn
Từ lá vối chiết bằng dung môi toluen, chất kháng khuẩn dưới dạng muối Na có tác dụng với :
+Bacillus anthracis
+Bacillus subtilis
+Bacillus mycoides
+Coryneba otericum
+Diphteriae grans
+Diplococcus pneumoniae
Hoàng kỳ
Nước sắc 100% có tác dụng ức chế đối với :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
Cam thảo
Dịch chiết cồn của Cam thảo có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn lao
+Trực khuẩn đại tàng
+Lỵ amibe
+Trùng roi
Xuyên khung
Ức chế :
+Streptococcus
+Candida albicans
Khương hoàng
Tinh dầu nghệ có tác dụng ức chế :
+tụ cầu trùng
diệt :
+Nấm
Tô mộc
Nước sắc Tô mộc ức chế :
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn phó thương hàn
+Trực khuẩn lỵ
+Tụ cầu vàng
+Liên cầu khuẩn
Long nha thảo
Ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn lỵ
Hoè hoa
Ức chế : Shigella flexneri
Ngải diệp
Tinh dầu Ngải diệp có tác dụng ức chế :
+Diplococcus pneumoniae
+Mycobacterium tuberculosis
+Proteus vulgaris
+Salmonella typhi
+Shigella dysenteriae
+Shigella flexneri
+Bacillus subtilis
+Bacillus mycoides
+Bacterium pyocyaneuz
Đương quy
Nước sắc Đương quy có tác dụng ức chế :
+Trực khuẩn dịch hạch
+Trực khuẩn biến hình
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn phó thương hàn
+Cung khuẩn hoắc loạn
Hà thủ ô đỏ
Dịch chiết 1% có tác dụng ức chế :
+Vi trùng lao
+Staphylococcus aureus
+Streptococcus
Long nhãn
Nước sắc Long nhãn có tác dụng ức chế :
+Trực khuẩn lỵ
Tang ký sinh
Ức chế virus gây viêm chất xám của tuỷ sống
Thương nhĩ tử (Ké đầu ngựa)
Flavonoid secquioterpen trong Thương nhĩ tử có tác dụng ức chế :
+Staphylococcus aureus
+Sarcina lutea
Uy linh tiên
Ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn lỵ
Hậu phác
Nước sắc Hậu phác có tác dụng kháng sinh với :
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn tả
+Trực khuẩn lỵ
Sa nhân
Tinh dầu sa nhân có tác dụng diêt :
+Lỵ amibe
Bạch linh
Nước sắc 100% Bạch linh có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn đại tràng
+Trực khuẩn biến hình
Sa tiền tử (Hạt mã đề)
Ức chế
+Trực khuẩn lỵ
Mộc thông
Dịch chiết cồn 1:20 của Mộc thông có thể ức chế :
+Nhiều loại vi khuẩn gram dương
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
Dịch ngâm nồng độ 1:25 có tác dụng ức chế :
+Tiểu bào tử khuẩn màu rỉ sắt
Hoàng tinh
Ức chế một số vi khuẩn trong ống nghiệm (in vitro)
Mạch môn
Ức chế :
+Bacillus subtilis
Thiên môn
Ức chế :
+Bacillus subtilis
+Escherichia coli
+Salmonella typhi
+Trực khuẩn lỵ
Tắc kè (Cáp giới)
Ức chế :
+Vi khuẩn gram âm
+Vi khuẩn gram dương
Thỏ ty tử
Nước sắc 100% của Thỏ ty tử có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn thương hàn
Tơ hồng có tác dụng ức chếa :
+Bacillus subtilis
Đại hoàng
Nước sắc Đại hoàng có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu khuẩn
+Liên cầu khuẩn làm tan máu
+Vi trùng Viêm phổi
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn đại tràng
+Trực khuẩn thương hàn
+Trực khuẩn phó thương hàn
+Trực khuẩn dịch hạch
+Amibe
+Virus Cúm
Diệt :
+Trùng roi
Lô hội
Dịch chiết bằng methanol và acid acetic nồng độ 1% có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Bacillus subtilis
+Bacillus mycoides
+Candida albicans
Chút chít
Có tác dụng với :
+Trực khuần lỵ
+Trực khuẩn đại tràng
+Vi trùng thương hàn
Phúc bồn tử
Nước sắc 100% Phúc bồn tử có tác dụng ức chế đối với :
+Trực khuẩn lỵ
+Tụ cầu khuẩn
+Cung khuẩn hoắc loạn
Ngũ bội tử
Ức chế :
+Trực khuẩn lỵ
+Trực khuẩn mủ xanh
+Trực khuẩn bạch hầu
+Tụ cầu vàng
+Liên cầu khuẩn nhóm B
+Cầu khuẩn viêm phổi
+Phẩy khuẩn tả
Ổi (Phan thạch lựu)
Ức chế :
+Bacillus subtilis
+Coryne bacterium
+Diphterie gravis
+Staphylococcus aureus
+Streptococcus uberis
+Streptococcus souche
+Streptococcus stamann
+Streptococcus haemolyticus
Sim (Đào kim phượng)
Ức chế :
+Staphylococcus aureus
+Dipterie pneumoniae
+Bacillus mycoides
+Streptococcus
+Salmonella para B
Liên tu
Nước sắc 100% của Liên tu có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn biến hình
Sử quân tử
Nước sắc 10% của nhân hạt Sử quân tử có tác dụng ức chế :
+Tụ cầu vàng
+Trực khuẩn đại tràng
Tỏi (Đại toán)
Dịch tỏi có tác dụng với :
+Trực khuẩn lao
+Tụ cầu khuẩn
+Liên cầu khuẩn
+Trực khuẩn lỵ
+Virus Cúm
Thạch lựu
Nước sắc rễ, vỏ Lựu có tác dụng sát khuẩn mạnh đối với :
+Trực khuẩn thương hàn
+Cung khuẩn hoắc loạn
+Tụ cầu khuẩn
+Trực khuẩn lao
Ức chế :
+Nấm ngoài da