BÁN PHONG HÀ 半 楓 荷
Acerifolium Willd.
Tên Việt Nam: Cây Lòng Mang.
Tên Hán Việt khác: Phiên bạch diệp thụ, Hồng bán phong hà, Di diệp dực tử mộc (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Tên khoa học: Piterospermum heterophyllum Hance = Pterospermu, acerifolium Willd.
Họ khoa học: Sterculiaceae.
Mô tả: Cây gỗ cao tới 20 m, thân tròn và thẳng, Vỏ ngoài màu xám trắng, có nhiều sợi, lá hình trái xoan hay thuôn, các lá non hình chân vịt, có 5 thùy, lá già hình khiên hay hình tim sâu, mép nguyên, lượn sóng, có đỉnh nhọn, mặt trên nhẵn, dưới có một lớp lông mềm xám, rụng nhiều hay ít và những lông hình sao màu vàng nâu rải rác, cuống có lông màu trắng, lá kèm và lá bắc sẻ thùy lông chim có lông. Hoa nhóm 2-3 cái một ở nách lá, có cuống rất ngắn. Cánh hoa nhẵn, Quả thuôn, hai mặt quả lõm, có một vết lông màu nâu sẫm và dễ rụng. Ra hoa tháng 4-5. Quả chín tháng 2-3 năm sau.
Địa lý: Hay sống ở núi, gò đồi rừng rậm hoặc rừng thưa, theo tài liệu của viện điều tra quy hoặch rừng thì cây này phân bố rộng ở nhiều nơi trong nước Việt Nam.
Phần dùng làm thuốc: Dùng rễ.
Thu hái, sơ chế: Đào rễ, rửa sạch, phơi khô cất dùng.
Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính hơi nóng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Tác dụng: Khử phong trừ thấp, hoạt huyết thông lạc (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Chủ trị: Trị phong tê thấp đau nhức, yếu cơ thắt lưng, ứ huyết sưng đau do té ngã, chấn thương, bại liệt sau khi sinh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Liều dùng: Dùng khô 15-30g sắc hoặc ngâm rượu uống.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn