Thường dùng để chữa chứng huyết hư; sắc mặt xanh hoặc vàng, móng tay trắng bợt, hoa mắt, chóng mặt, hồi hộp, mất ngủ, kinh nguyệt ít và nhạt màu.
TỨ VẬT THANG
Xuất xứ: “Hòa tể cục phườg”
- Bổ huyết điều huyết
Thục địa(熟地) | 12g | Tư âm bổ huyết (quân) |
Đương quy(当归) | 12g | Bổ huyết dưỡng can, hòa huyết điều kinh (thần) |
Bạch thược(白芍) | 12g | Dưỡng huyết hòa âm |
Xuyên khung(川芎) | 12g | Hoạt huyết hành khí, thông xướng khí huyết (tá, sứ) |
Cách dùng: Sắc uống hoặc làm thuốc hoàn, uống 12g/ngày.
Ứng dụng lân sàng:
Chữa chứng huyết hư; huyết trệ gây kinh nguyệt không điều, thống kinh, miệng nhạt, mạch tế.
Chữa chứng thiếu máu, chữa dị ứng nổi ban (mề đay). Chứng tử cung xuất huyết chức năng. Viêm xoang chậu, chữa ngoài dạ con, ngôi thai bất thường, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, sốt sau khi sinh bệnh vảy nến, người già da dẻ tróc ngứa, đau đầu do thần kinh, viêm khớp dạng thấp, viêm thận cấp và mạn tính.
Bài này thêm Nhân sâm 12g, Hoàng kỳ 12g thành bài Thánh Dũ Thang. Có tác dụng: Ichs khí bổ huyết, nhiếp huyết.
Chữa kinh nguyệt kỳ ra nhiều, thân thể mệt mỏi, thần trí suy nhược, chân tay mềm yếu vô lực.
Chữa thiếu máu, suy nhược thần kinh, giảm các tế bào máu, sau phẩu thuật vết mổ lâu lành, lổ rò ruột sau phẩu thuật, suy kiệt sau mổ, bại liệt.
Bài này thêm Hoàng cầm, Hoàng Liên thành bài Cầm Liên Tứ Vật Thang. Có tác dụng: Dưỡng huyết thanh nhiệt an thai. Chữa ho mất tiếng.
Bài này thêm Tri mẫu, Hoàng bá thành bài Tri Bá Tứ Vật Thang. Có tác dụng tư âm giáng hỏa, điều kinh hòa huyết. chủ trị âm hư hỏa vượng, lượng kinh nguyệt nhiều, sắc đỏ tươi.
ĐƯƠNG QUY BỔ HUYẾT THANG
Xuất xứ: “Nội ngoại thương biện hoặc luận”
- Bổ khí sinh huyết
Sinh hoàng kỳ(生黄耆) | 40g | Đại bổ khí của Phế Tỳ, sinh huyết |
Đương quy(当归) | 8g | Ích khí hòa dinh |
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang hoặc làm hoàn uống 12-16g/ngày.
Ứng dụng lâm sàng: Nội thương mệt mỏi, khí huyết nhược hư, dương phù vượt ra ngoài, thịt nóng mặt đỏ, khát nước, người bứt rứt thích uống, mạch hồng đại mà hư.
Chữa chứng ban xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, băng huyết rong huyết, bế kinh, mụn nhọt vỡ đã lâu ngày không khỏi, viêm võng mạc mắt, viêm quanh vai, niệu huyết, táo bón sau khi sinh, ho suyễn, viêm khoang miệng mạn tính.
QUY TỲ THANG
Xuất xứ: “Tế sinh phương”
- Ích khí dưỡng huyết, kiện tỳ dưỡng tâm
Nhân sâm(仁参) | 8g | Bổ tỳ ích khí |
Chính hoàng kỳ(灸黄耆) | 12g | Bổ tỳ ích khí |
Bạch truật(白术) | 12g | Bổ tỳ ích khí |
Chính thảo(灸甘草) | 4g | Bổ tỳ ích khí |
Đương quy(当归) | 4g | Dưỡng can sinh tâm huyết |
Phục thần(茯神) | 12g | Dưỡng tâm an thần |
Hắc táo nhân(黑枣仁) | 12g | Dưỡng tâm an thần |
Long nhãn nhục(龙眼肉) | 12g | Dưỡng tâm an thần |
Viễn chí | 4g | Giao thông tâm định chí ninh tâm |
Mộc hương(木香) | 6g | Lý khí tỉnh tỳ |
Cách dùng: Thêm Sinh khương 3 lát, Đại táo 3-5 quả sắc uống. Hoặc làm thành hoàn với mật, mỗi hoàn nặng 15g, uống vào lúc bụng đói 1 hoàn, ngày 3 lần.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tâm tỳ hư, khí huiyeets hư xuất hiện các chứng: hồi hộp, hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, miệng nhạt, mạch nhược.
Chữa chứng tỳ hư không nhiếp huyết gây kinh nguyệt không đều, rong huyết, chảy máu dưới da, xuất huyết tử cung cơ năng.
Chữa chứng suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh.
Chữa suy tim gây hồi hộp, đoản khí bội Bạch truật, gia Đan sâm, giảm bớt liều Hoàng Kỳ.
Chữa chứng thiếu máu không tái tạo, giảm bạch cầu, loét dạ dày tá tràng, di chứng chấn thương sọ não, phù thũng đặc biệt (do suy tim).
Bài thuốc này có tác dụng cải thiện huyết áp, hô hấp, đường huyết, tiêu hóa.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn