CÁC BÀI THUỐC HÀNH KHÍ
Các bài thuốc hành khí dùng để chữa các chứng khí uất, khí trệ do khí trệ ở tỳ vị, can khí uất kết gây ra.
Nếu tỳ vị khí trệ xuất hiện: bụng đầy trướng, ở chua, buồn nôn ăn kém, đại tiện thất thường, thường dùng các bài thuốc có vị thuốc hành khí kiện tỳ như trần bì, Sa nhân, Mộc hương để chữa. Nếu can khí uất kết mà xuất hiện các chứng ngực sườn trướng đau, đau vùng tinh hoàn, kinh nguyệt không đều, thống kinh, thường dùng các bài thuốc có vị thuốc sơ can giải uất như uất kim, thanh bì để chữa.
VIỆT CÚC HOÀN
- Hành khí giải uất
Thương truật | 40g | Táo thấp kiện tỳ chữa thấp uất |
Hương phụ(香附) | 40g | Hành khí giải uất chữa khí uất (quân) |
Xuyên khung(川芎) | 40g | Hành khí hoạt huyết chữa huyết uất gây đau thần kinh |
Thần khúc | 40g | Tiêu thực hòa vị chữa thực uất |
Chi tử | 40g | Thanh nhiệt trừ phiền chữa hỏa uất (thần, tá, sứ) |
Cách dùng: Tán bột làm viên, uống 8g-12g với nước ấm/ngày, có thể dùng thang theo với liều thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng uất kết do khí, huyết, đàm, hỏa, thấp, đồ ăn gây ngực sườn đầy tức, ợ hơi, ợ chua, ăn uống, không tiêu, nôn mữa v.v...
Chữa các bệnh rối loạn thần kinh chức năng như hysteria thông kinh rối loạn tiêu hóa v.v....
BÁN HẠ HẬU PHÁC THANG
Xuất xứ: “Kim quỷ yếu lược”
- Hành khí khai uất, giáng nghịch hóa đàm
Bán hạ chế(半夏制) | 8g | Hóa đàm tán kết, giáng nghịch hòa vị (quân) |
Hậu phác (厚朴) | 8g | Hạ khí tiêu bĩ, tán kết giáng nghịch |
Phục linh(茯苓) | 8g | Thẩm thấp lợi niệu, hóa đàm |
Sinh khương(生姜) | 8g | Tán kết hòa vị chỉ ẩu |
Tô diệp | 8g | Hành khí lý phế, thư can |
Cách dùng: Sắc chia làm 3 lần uống, ban ngày uống 2 lần, tối uống 1 lần, uống trước khi ngủ, uống ấm.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng đàm khí uất kết gây trong họng như có gì trở ngại, khạc không ra, nuốt không xuôi, ngực sườn đầy, ho hoặc nôn mửa.
Chữa rối loạn thần kinh chức năng như hysteria, rối loạn tiêu hóa, ho khó thở.
CÁC BÀI THUỐC GIÁNG KHÍ
Các bài thuốc giáng khí có tác dụng giáng khí trừ hen suyễn, khó thở, nấc do vị khí (gây nôn, nấc): do phế khí nghịch, thận không nạp khí, đàm ủng trệ (gây hen suyễn, khó thở, tức ngực).
Chứng khí nghịch có các loại hàn, nhiệt, hư, thực. Vì các loại bài thuốc giáng khí hoặc dùng các vị thuốc phá khí nghịch kết hợp với các thuốc bổ (nếu thuộc hư chứng): ôn bổ (hàn( thành bổ nhiệt; với các thuốc trừ đàm (nếu thuộc thực chứng): thanh hóa nhiệt đàm (nhiệt), ôn hóa đàm (hàn).
ĐINH HƯƠNG THỊ ĐẾ THANG
Xuất xứ: “Chứng nhân mạch trị”
- Ôn trung ích khí, giáng nghịch chống nấc
Thị đế | 8g | Ôn vị tán hàn, hạ khí chỉ ách |
Đẳng sâm(党参) | 8g | Kiện tỳ ích khí |
Đinh hương(丁香) | 8g | Ôn vị tán hàn, hạ khí chỉ ách |
Gừng(生姜) | 8g | Ôn vị tán hàn, chỉ ẩu |
Cách dùng: Sắc uống.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa nấc cụt không ngừng do tỳ vị hư hàn, nấc sau phẩu thuật.
Nấc do rối loạn thần kinh chức năng, nôn mửa do thần kinh.
Có thai nôn mửa, viêm dạ dày trào ngược dịch mật, phản ứng đường tiêu hóa sau khi sử dụng hóa liệu pháp điều trị ung thư.
TÔ TỬ GIÁNG KHÍ THANG
Xuất xứ: “Hòa tể cục phương”
- Giáng nghịch bình suyễn, ôn hóa trừ đàm thấp.
Tô tử | 8g | Giáng khí khử đàm,chỉ khái bình suyễn (quân) |
Trần bì(陈皮) | 4g | Hành khí kiện tỳ |
Nhục quế(肉桂) | 2g | Ôn bổ hạ hư |
Cam thảo chích(灸甘草) | 4g | Hòa trung điều thuốc |
Đương quy(当归) | 8g | Dưỡng huyết bổ can |
Tiền hồ(前胡) | 8g | Giáng khí khử đàm,chỉ khái bình suyễn |
Bán hạ chế(半夏制) | 8g | Giáng khí khử đàm,chỉ khái bình suyễn |
Hậu phác (厚朴) | 6g | Hành khí khử đàm, chỉ khái bình suyễn |
Sinh khương(生姜) | 4g | Ôn vị trừ hàn |
Cách dùng: Thêm 3 quả đại táo, sắc uống nóng, chia làm 2 lần uống/ngày
Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm phế quản mạn tính, hen phế quản, bước đầu phế khí thũng và bệnh tâm phế mạn có ho hen, đờm nhiều.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn