05:11 ICT Thứ bảy, 07/12/2024

Danh mục nội dung

Liên hệ

Trang nhất » Tin Tức » Phương Thang Đông Y

Liên hệ

CÁC BÀI THUỐC NHUẬN TÁO HÓA ĐÀM

Thứ tư - 09/03/2011 18:08

Các bài thuốc Nhuận táo hóa đàm có tác dụng nhuận táo do 2 nguyên nhân: ngoại táo và nội táo gây bệnh.

-          Ngoại táo dùng các bài thuốc tuyên tán ngoại tà và thanh nhuận phế để chữa.

-          Nội táo do thể chất âm hư tân dịch giảm, gây các chứng ho suyễn, có đờm, đau họng, phải dùng các bài thuốc tư nhuận nội táo để chữa.

 

DƯỠNG ÂM THANH PHẾ THANG

Xuất xứ: “Trọng lâu ngọc thược”

 - Dưỡng âm thanh phế, nhuận táo hóa đàm

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Sinh địa(生地)

   16g

Dưỡng âm lương huyết, thanh nhiệt giải độc

Mạch môn

   12g

Dưỡng phế âm

Huyền sâm

   12g

Thanh trừ hư hỏa, giải độc

Bối mẫu (贝母)

   6g

Nhuận phế chỉ khái, thanh hóa nhiệt đàm

Đơn bì(丹皮)

   6g

Lương huyết tiêu thũng

Bạch thược(白芍)

   6g

Liễm âm tiết nhiệt

Cam thảo(甘草)

   8g

Tả hỏa giải độc

Bạc hà(薄何)

   4g

Tuyên phế tà, lợi yết hầu

 

MA HOÀNG TÁN

(麻黄散)

Xuất xứ: “ Hòa tễ cục phương”

- Ôn phế tán hàn, chỉ khái bình suyễn

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Ma hoàng(麻黄)

   300g

Tuyên phế tán hàn, chỉ khái bình suyễn

Khoản đông hoa

   150g

Ôn nhuận hóa đàm, hạ khí chỉ khái

Kha tử bì

   150g

Liễm phế giáng nghịch

Hạnh nhân(杏仁)

   90g

Giáng khí chỉ khái, đinh suyễn

Cam thảo(甘草)

   150g

Khử đàm chỉ khái, điều hòa các vị thuốc

Nhục quế(肉桂)

   180g

Ôn thận khu hàn, nạp khí binh suyễn

Cách dùng: Tán thành bột min, mỗi lần uống 6g, ngày 3 lần. Có thể dùng thuốc thang theo liều thích hợp.

Ứng dụng lâm sàng:

-          Ho suyễn cấp, đàm dãi chận cổ họng, đờm loãng sắc trắng, rêu lưỡi trắng trơn, khó thở, nằm ngồi không yên, sườn và tim trướng đau.

-          Hiện nay hay dùng để điều trị hen suyễn cấp và phế quản.

Cách dùng: Sắc uống.

Ứng dụng lâm sàng:

-          Chữa bệnh bạch hầu (giữ cổ họng trắng lên như mốc meo, khó gạt đi, yết hầu sưng đau, lúc đầu phát sốt hoặc không phát sốt, mũi khô môi táo, ho hoặc không ho, thở khó tợ như suyễn mà không phải suyễn.

-          Chữa viêm amiđan cấp, viêm họng mãn tính.

 

BẠCH HỢP CỐ KIM THANG

Xuất xứ: “Y phương tập giải”

- Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận phế hóa đàm

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Sinh địa(生地)

   8g

Thanh nhiệt lương huyết, chỉ huyết (quân)

Thục địa(熟地)

  12g

Tư âm bổ thận (quân)

Bách hợp(百合)

   4g

Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần)

Mạch môn

   6g

Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần)

Bối mẫu(贝母)

   4g

Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần)

Huyền sâm

   3g

Tư âm giáng hỏa (tá)

Đương quy

   4g

Dưỡng huyết nhuận táo (tá)

Bạch thược(白芍)

   4g

Dưỡng huyết ích âm (tá)

Cát cánh(桔梗)

   3g

Tuyên lợi phế khí, chỉ khái (tá)

Cam thảo(甘草)

   4g

Điều hòa các vị thuốc, thanh lợi yết hầu (sứ)

Cách dùng: Sắc uống

Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm họng mãn tính, lao phổi, viêm phế quản mãn tính, giải phế quản, ung thư phổi.


CÁC BÀI THUỐC THANH THIỆT HÓA ĐÀM

Do nhiệt tà thêu đót tân dịch làm tân dịch ngưng đọng lại thành đàm, trên lâm sàng thường thấy các chứng ho, đàm vàng, dính khó khạc, mặt đỏ, phiền nhiểu, rêu lưỡi vàng, mạch sác.

 

BỐI MẪU QUA LÂU TÁN

Xuất xứ: “Y học tâm ngộ”

- Nhuận phế thanh nhiệt, lí khí hóa đàm

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Bối mẫu (贝母)

  6g

Thanh nhiệt hóa đàm, nhuận phế (quân)

Qua lâu

  4g

Thanh nhiệt nhuận táo, lí khí trừ đàm (thần)

Thiên hoa phấn(天花粉)

  3g

Thanh nhiệt hóa đàm sinh tân nhuận táo (tá)

Phục linh(茯苓)

  3g

Kiện tỳ thẩm thấp (tá)

Cát cánh(桔梗)

  3g

Tuyên lợi phế khí (tá, sứ)

Trần bì  (陈皮)

  3g

Lý khí hóa đàm (tá, sứ)

Cách dùng: Sắc uống

Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, khạc ra máu (do lao phổi), cảm mạo.

 

TIỂU HÃM HUNG THANG

Xuất xứ: “Y phương khảo”

- Thanh nhiệt hóa đàm, khoan hung tán kết

 

Vị thuốc

Liều lượng

Tính năng

Qua lâu nhân

   20g

Thanh nhiệt hóa đàm, thông tý khoan hung (quân)

Hoàng liên(黄连)

   8g

Tả nhiệt giáng hỏa, tiêu trừ bỉ tắc (thần)

Bán hạ chế(半夏制)

   12g

Giáng khí tiêu bỉ, tiêu trừ đàm kết ở vùng tim (tá)

Cách dùng: Sắc uống, chia làm 3 lần/ngày.

Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm màng phổi có nước, viêm phế quản, viêm phổi, đau thắt ngực do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, bệnh tim nguyên nhân từ phổi, viêm thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng, rối loạn thần kinh dạ dày, viêm gan vàng da, giun chui ống mật, viêm túi mật, sỏi mật, viêm tuyến tụy mãn tính, đau dây thần kinh liên sườn.

Tổng số điểm của bài viết là: 9 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Đăng nhập thành viên

Thăm dò ý kiến

Cách tổ chức thông tin trên theo bạn là?

Rất thân thiện

Rất đẹp

Hợp lý

Khó sử dụng

Logo Tuệ Tĩnh Đường Liên Hoa
Logo Cơm Chay Dưỡng Sinh Liên Hoa
Các món ăn Liên Hoa quán