Các bài thuốc Nhuận táo hóa đàm có tác dụng nhuận táo do 2 nguyên nhân: ngoại táo và nội táo gây bệnh.
- Ngoại táo dùng các bài thuốc tuyên tán ngoại tà và thanh nhuận phế để chữa.
- Nội táo do thể chất âm hư tân dịch giảm, gây các chứng ho suyễn, có đờm, đau họng, phải dùng các bài thuốc tư nhuận nội táo để chữa.
DƯỠNG ÂM THANH PHẾ THANG
Xuất xứ: “Trọng lâu ngọc thược”
- Dưỡng âm thanh phế, nhuận táo hóa đàm
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Sinh địa(生地) | 16g | Dưỡng âm lương huyết, thanh nhiệt giải độc |
Mạch môn | 12g | Dưỡng phế âm |
Huyền sâm | 12g | Thanh trừ hư hỏa, giải độc |
Bối mẫu (贝母) | 6g | Nhuận phế chỉ khái, thanh hóa nhiệt đàm |
Đơn bì(丹皮) | 6g | Lương huyết tiêu thũng |
Bạch thược(白芍) | 6g | Liễm âm tiết nhiệt |
Cam thảo(甘草) | 8g | Tả hỏa giải độc |
Bạc hà(薄何) | 4g | Tuyên phế tà, lợi yết hầu |
MA HOÀNG TÁN
(麻黄散)
Xuất xứ: “ Hòa tễ cục phương”
- Ôn phế tán hàn, chỉ khái bình suyễn
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Ma hoàng(麻黄) | 300g | Tuyên phế tán hàn, chỉ khái bình suyễn |
Khoản đông hoa | 150g | Ôn nhuận hóa đàm, hạ khí chỉ khái |
Kha tử bì | 150g | Liễm phế giáng nghịch |
Hạnh nhân(杏仁) | 90g | Giáng khí chỉ khái, đinh suyễn |
Cam thảo(甘草) | 150g | Khử đàm chỉ khái, điều hòa các vị thuốc |
Nhục quế(肉桂) | 180g | Ôn thận khu hàn, nạp khí binh suyễn |
Cách dùng: Tán thành bột min, mỗi lần uống 6g, ngày 3 lần. Có thể dùng thuốc thang theo liều thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
- Ho suyễn cấp, đàm dãi chận cổ họng, đờm loãng sắc trắng, rêu lưỡi trắng trơn, khó thở, nằm ngồi không yên, sườn và tim trướng đau.
- Hiện nay hay dùng để điều trị hen suyễn cấp và phế quản.
Cách dùng: Sắc uống.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa bệnh bạch hầu (giữ cổ họng trắng lên như mốc meo, khó gạt đi, yết hầu sưng đau, lúc đầu phát sốt hoặc không phát sốt, mũi khô môi táo, ho hoặc không ho, thở khó tợ như suyễn mà không phải suyễn.
- Chữa viêm amiđan cấp, viêm họng mãn tính.
BẠCH HỢP CỐ KIM THANG
Xuất xứ: “Y phương tập giải”
- Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận phế hóa đàm
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Sinh địa(生地) | 8g | Thanh nhiệt lương huyết, chỉ huyết (quân) |
Thục địa(熟地) | 12g | Tư âm bổ thận (quân) |
Bách hợp(百合) | 4g | Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần) |
Mạch môn | 6g | Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần) |
Bối mẫu(贝母) | 4g | Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần) |
Huyền sâm | 3g | Tư âm giáng hỏa (tá) |
Đương quy | 4g | Dưỡng huyết nhuận táo (tá) |
Bạch thược(白芍) | 4g | Dưỡng huyết ích âm (tá) |
Cát cánh(桔梗) | 3g | Tuyên lợi phế khí, chỉ khái (tá) |
Cam thảo(甘草) | 4g | Điều hòa các vị thuốc, thanh lợi yết hầu (sứ) |
Cách dùng: Sắc uống
Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm họng mãn tính, lao phổi, viêm phế quản mãn tính, giải phế quản, ung thư phổi.
CÁC BÀI THUỐC THANH THIỆT HÓA ĐÀM
Do nhiệt tà thêu đót tân dịch làm tân dịch ngưng đọng lại thành đàm, trên lâm sàng thường thấy các chứng ho, đàm vàng, dính khó khạc, mặt đỏ, phiền nhiểu, rêu lưỡi vàng, mạch sác.
BỐI MẪU QUA LÂU TÁN
Xuất xứ: “Y học tâm ngộ”
- Nhuận phế thanh nhiệt, lí khí hóa đàm
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Bối mẫu (贝母) | 6g | Thanh nhiệt hóa đàm, nhuận phế (quân) |
Qua lâu | 4g | Thanh nhiệt nhuận táo, lí khí trừ đàm (thần) |
Thiên hoa phấn(天花粉) | 3g | Thanh nhiệt hóa đàm sinh tân nhuận táo (tá) |
Phục linh(茯苓) | 3g | Kiện tỳ thẩm thấp (tá) |
Cát cánh(桔梗) | 3g | Tuyên lợi phế khí (tá, sứ) |
Trần bì (陈皮) | 3g | Lý khí hóa đàm (tá, sứ) |
Cách dùng: Sắc uống
Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, khạc ra máu (do lao phổi), cảm mạo.
TIỂU HÃM HUNG THANG
Xuất xứ: “Y phương khảo”
- Thanh nhiệt hóa đàm, khoan hung tán kết
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Qua lâu nhân | 20g | Thanh nhiệt hóa đàm, thông tý khoan hung (quân) |
Hoàng liên(黄连) | 8g | Tả nhiệt giáng hỏa, tiêu trừ bỉ tắc (thần) |
Bán hạ chế(半夏制) | 12g | Giáng khí tiêu bỉ, tiêu trừ đàm kết ở vùng tim (tá) |
Cách dùng: Sắc uống, chia làm 3 lần/ngày.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm màng phổi có nước, viêm phế quản, viêm phổi, đau thắt ngực do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, bệnh tim nguyên nhân từ phổi, viêm thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng, rối loạn thần kinh dạ dày, viêm gan vàng da, giun chui ống mật, viêm túi mật, sỏi mật, viêm tuyến tụy mãn tính, đau dây thần kinh liên sườn.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn