- Có tác dụng kiện tỳ hóa thấp, lợi niệu trừ phù thũng và thanh nhiệt thông lâm.
- Do thấp trọc làm ảnh hưởng đến công năng vận hóa của tỳ vị gây rối loạn tiêu hóa; do cônh năng của tỳ vị bị giảm sút gây ảnh hưởng đến việc vận hóa của thủy thấp, do nước ứ đọng gây tiểu tiện ngắn, ít và phù thũng; do thấp nhiệt gây bệnh ở bàng quang và đường dẫn niệu làm xuất hiệu các chứng đái buốt, đái rắt, đái ra máu, đái ra sỏi, đái đục... (gọi là chứng lâm).
- Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh các bài thuốc lợi niệu hóa thấp được chia làm 4 loại: Phương hương hóa thấp, Lợi niệu thẩm thấp, Thanh nhiệt lợi thấp, Ôn thủy hóa thấp.
- Cơ chế bài trừ thận chủ yếu về thủy; tỳ vận hóa thủy thấp, phế thông điều thủy đạo, sự khí hóa ở tam tiêu và bàng quang. Vì vậy tùy theo nguyên nhân và vị trí gây ra bệnh mà các bài thuốc hóa thấp lợi niệu thường tạo thành do việc ôn thận, kiện tỳ, tuyên phế, hóa khí phối ngũ với các bài thuốc lợi niệu trừ thấp.
-
NGŨ LINH TÁN
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
- Lợi thủy thẩm thấp, ôn dương hóa khí
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Phục linh(茯苓) | 12g | Lợi thủy thẩm thấp (quân) |
Trư linh | 12g | Lợi thủy thẩm thấp (quân) |
Quế chi(桂枝) | 8g | Ôn hóa bàng quang, lợi tiểu, sơ tán ngoại tà (thần) |
Bạch truật(白术) | 12g | Kiện tỳ táo thấp, vận hóa thủy thấp (tá, sứ) |
Trạch tả(泽泻) | 16g | Thẩm thấp, hóa trọc khí (tá, sứ) |
Cách dùng: Sắc uống, chia làm 3 lần. Hoặc tán thành bột mịn ngày uống 3 lần, mỗi lần 10-15g với nước ấm.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng ngoại cảm phong hàn, nước đình lại bên trong gây đau đầu, sốt, tiểu tiện ít, phiền khát muốn uống nước, nôn mữa, mạch phù.
- Chữa chứng phù do viêm cầu thận cấp, tiểu tiện vàng ít, ỉa chảy mùa hè, nôn mữa.
- Chữa chứng vàng da nhiễm trùng, tiểu tiện vàng ít, thêm Nhân trần 2o-40g, gọi là Nhân trần ngũ linh thang.
- Chữa chứng ỉa chảy nhiễm trùng, dùng bài này bỏ Bạch truật, Quế chi gia Nhân trần, Kim ngân hoa.
NGŨ BÌ ẨM
Xuất xứ: “Y phương tập giả”
- Lợi thấp, tiêu thũng, lý khí, kiện tỳ
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Phục linh bì(茯苓皮) | 12g | Kiện tỳ thẩm thấp, lợi niệu hành thủy (quân) |
Trần bì(陈皮) | 12g | Kiện tỳ thẩm thấp, lý khí hòa vị (quân) |
Tang bạch bì | 12g | Túc giáng phế khí, thông điều thủy đạo (thần) |
Khương bì | 12g | Hòa tỳ giáng phế, hành thủy tiêu thũng (tá, sứ) |
Đại phúc bì(大腹皮) | 12g | Tiêu trướng hóa thấp, hành thủy khí (tá, sứ) |
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia làm 3 lần. Tán bột, 12g/lần/ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng đầu mặt, chân tay phù thũng, chân tay nặng nề, bụng đầy chướng khó thở hoặc gây suyễn nghịch, tiểu tiện ngắn ít (do viêm cầu thận cấp và mãn).
- Chữa phụ nữ có thai mà bị phù, bỏ Tang bạch bì thêm Bạch truật gọi là bài Toàn sinh bạch truật thang.
CÁC BÀI THUỐC THANH NHIỆT TRỪ THẤP
- Chữa những chứng bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi tiết niệu, đái ra dưỡng chấp do thấp nhiệt ở Bàng quang và hạ trú ở Bàng quang xuất hiện triệu chứng: đau vùng hạ vị, đái buốt, đái rắt, đái ra máu, đái ra sỏi, đái đục v.v... gọi là chứng lâm.
TỲ GIẢI PHÂN THANH ẨM
Xuất xứ: “Đan khê tâm pháp”
- Ôn thận hóa khí, khứ trọc phân thanh
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Tỳ giải | 16g | Thanh khí thấp trọc (quân) |
Thạch xương bồ | 16g | Hóa trọc trừ thấp, thông khiếu, lợi tiểu (thần) |
Ích trí nhân | 16g | Ôn bổ tỳ thận (tá) |
Ô dược | 16g | Ôn hóa thận khí (tá, sứ) |
Cách dùng: Sắc uống, ngày 1 thang, chia làm 3 lần.
Ứ ng dụng lâm sàng:
- Chữa đái ra dưỡng chấp (cao lâm – đặc như nước hồ), đái đục (như nước vo gạo).
- Bài này kết hợp với bài Lục vị hoàn thêm Hoàng bá giảm Ô dược chữa được bệnh viêm tiền liệt tuyến mãn tính thể âm hư có kết quả rất tốt. Nếu thể dương hư thì kết hợp với bài Bát vị quế phụ, Kết hợp với bài Lục vị hoàn chữa viêm Bàng quang mãn tính.
BÁT CHÍNH TÁN
Xuất xứ: “Hòa tể cục phương”
- Thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy thông lâm
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Mộc thông (木通) | 100g | Lợi thủy giáng hỏa (quân) |
Cù mạch | 100g | Lợi thủy thông lâm (quân) |
Sa tiền tử( 子)
| 100g | Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm lợi khiếu (thần) |
Biển súc | 100g | Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm (thần) |
Hoạt thạch(滑石) | 100g | Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm (thần) |
Sơn chi tử(山 子) | 100g | Thanh nhiệt ở tam tiêu (tá, sứ) |
Đại hoàng(大黄) | 100g | Tả nhiệt trục ứ, thông lợi đại tiện (tá, sứ) |
Cam thảo(甘草) | 100g | Điều hòa các vị thuốc, chỉ thống (sứ) |
Cách dùng: Tán bột, uống 8g-12g/ngày. Uống với nước Đăng tâm thảo. Có thể uống thuốc thang theo liều thích hợp, uống ấm, sau khi ăn.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa viêm bàng quang, đái buốt, đái rắt, đái ra máu.
- Chữa sỏi đường tiết niệu.
- Chữa viêm đường tiết niệu khác.
LỤC NHẤT TÁN
(THÁI NHIỆT TÁN)
(Thương hàn tiêu bản tâm pháp)
- Thanh thử, lợi thấp
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Hoạt thạch(滑石) | 240g (6 phần) | Thanh nhiệt thẩm thấu, trừ thấp |
Cam thảo(甘草) | 40g (1 phần) | Điều hòa trung khí, sinh tân |
Cách dùng: Tán thành bột min, uống 12g-40g/ngày.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa chứng sốt cao; sốt về mùa hề, tiểu tiện đỏ sáp, tâm phiền, miệng khát, có khi ỉa chảy.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn