CÁC BÀI THUỐC TIÊU ĐẠO
- Dùng để chữa các chứng do đồ ăn bị ứ trệ vì ăn nhiều chất đạm, bột mỡ... lâu ngày gây thành cácchuwngs thực tích, chứng bĩ tích thành khối.
- Trên lâm sàng, thuốc tiêu đạo được chia thành 2 loại: loại tiêu hóa thức ăn bị trở trệ (tiêu thực đạo trê) và loại tiêu bĩ hóa tích.
- Nếu do tỳ vị hư, không tiêu hóa được đồ ăn thì dùng các bài thuốc kiện tỳ. không nên nhầm lẫn các bài thuốc tiêu đạo với các bài thuốc tả hạ, các bài thuốc tiêu đạo tác dụng hòa hoãn, các bài thuốc tả hạ tác dụng mạnh dùng cho các chứng bệnh cấp cứu; tuy vậy trong một số trường hợp tích trệ thức ăn dùng thuốc tiêu đạo không đỡ vẫn phải thêm một số vị thuốc tả hạ để đưa đồ ăn tích trệ ra ngoài.
CÁC BÀI THUỐC TIÊU THỰC ĐẠO TRỆ
Đồ ăn tích trệ dẫn đến bụng đầy tức, ở, đau bụng, ỉa chảy. Nếu đồ ăn tích trệ kém tỳ hư thì dùng thuốc tiêu đạo với thuốc kiện tỳ.
KIỆN TỲ HOÀN
Xuất xứ: “Chứng trị chuẩn thằng”
- Kiện tỳ hòa vị, lý khí tiêu đạo
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Bạch truật(白术) | 60g | Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt |
Đảng sâm | 20g | Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt |
Bạch linh(茯苓) | 40g | Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt |
Sơn dược | 40g | Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt |
Chính thảo(灸甘草) | 12g | Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt |
Hoàng liên(黄连) | 10g | Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp |
Mộc hương (木香) | 20g | Lý khí hòa vị |
Thần khúc | 20g | Tiêu thực, lý khí |
Sa nhân(砂仁) | 20g | Lý khí hòa vị |
Sơn tra(山楂) | 20g | Lý khí tiêu thực, tiêu nhục |
Nhục đậu khấu | 40g | Lý khí tiêu thực, hòa vị |
Trần bì(陈皮) | 40g | Kiên tỳ, lý khí hòa vị |
Mạch nha(麦芽) | 20g | Kiên tỳ, hòa vị tiêu thực |
Cách dùng: Tất cả tán thành bột mịn luyện mật làm hoàn, mỗi lần 10g, ngày 3 lần.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa kém ăn, chậm tiêu, đầy bụng, ỉa chảy mãn tính, viêm đại tràng mạn, sa dạ dày.
BẢO HÒA HOÀN
Xuất xứ: “Đan khê tâm phấp”
- Tiêu thực hòa vị
Vị thuốc | Liều lượng | Tính năng |
Sơn tra(山楂) | 60g | Tiêu thực tích, tiêu nhục (quân) |
Thần khúc | 20g | Tiêu tích dẫn trệ (thần) |
La bặc tử | 10g | Tiêu thực hạ khí (thần) |
Trần bì(陈皮) | 10g | Hành khí tiêu đàm (tá) |
Bán hạ chế(半夏制) | 30g | Tiêu đàm chỉ khái (tá) |
Phục linh(茯苓) | 30g | Kiên tỳ thẩm thấp (tá) |
Liên kiều | 10g | Thanh nhiệt tán kết (sứ) |
Cách dùng: Tán bột, trộn đều, luyện mật làm hoàn, mỗi lần uống 6g-12g, ngày 2 lần. Có thể dùng dạng thuốc thang theo liều lượng thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng ứ trệ thức ăn xuất hiện triệu chứng: ngực bụng đầy tức, đau bụng, ợ hơi, ợ hăng, đại tiện lỏng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt.
- Chữa trẻ em cam tích, trẻ em tiêu chảy, viêm dạ dày mãn tính.
- Chữa chứng ho của trẻ em, nhiễm khuẩn đường dẫn mật, nôn mữa do tác động thần kinh, mề đay trẻ em.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn