CÁC BÀI THUỐC TRỤC THỦY
Các bài thuốc trục thủy là các bài thuốc có tác dụng công trục thủy ẩm đưa một số lượng lớn nước ra ngoài bằng đường đại tiện, để chữa các chứng bệnh thũng trướng.
Các bài thuốc trục thủy có độc tính, tác dụng mạnh chỉ dùng thích hợp cho các chứng ứ nước ở bụng, ngực phù to thuộc thực chứng và thể lực bệnh nhân còn mạnh khỏe.
THẬP TÁO THANG
Xuất xứ: “Thập táo thang”
- Công trục thủy ẩm
Đại táo(大枣) | 10 quả | Ích khí, hòa hoãn các vị thuốc mãnh liệt |
Đại kích | 12g | Bài tiết thủy thấp ở ngũ tạng |
Nguyên hoa | 12g | Tiêu phục đàm ẩm ở ngực sườn |
Cam toại | 12g | Điều dẫn, giúp đại kích bài tiết thủy thấp ở phủ tạng |
Đình lịch tử | 12g | Tràng dịch màn phổi |
Cách dùng: Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa tán thành bột, uống 1 lần/ngày từ 0,8-1,2g dùng nước Đại táo làm thang ( nếu sổ uống bụng đói).
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng có nước ở màng phổi do lao
- Chữa cổ trướng thuộc thể thực chứng.
- Chữa viêm ngoại tâm mạc do lao
Lưu ý: Không được sử dụng cho phụ nữ có thai.
KỶ TIÊU LỊCH HOÀNG HOÀN
Xuất xứ: “Kim quỷ yếu lược”
- Công trục thủy ẩm, lợi thủy thông tiện
Phòng kỷ(防己) | 40g | Dẫn thuốc đi xuống, lợi thủy tiêu phù (quân) |
Đình lịch tử | 40g | Tả phế hành thủy, dẫn thủy bài tiết ra ngoài |
Tiêu mục | 40g | Lợi thủy tiêu thũng |
Đại hoàng(大黄) | 40g | Thông lợi đại tiện |
Cách dùng: Tán thành bột làm hoàn viên mật nhỏ, uống 4g-8g/lần, 2-3 lần/ngày. Uống lúc đói với nước sôi để nguội. Có thể dùng thuốc thang theo liều thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa xơ gan cổ trướng, viêm màng phổi do ho. Phù do viêm màng ngoại tim, phù do viêm thận. Hen suyễn, tắc ruột, tắc môn vị, viêm tuyến tụy cấp tính.
Lưu ý: Chứng tỳ vị dương hư gây phù thũng. Người thể lực yếu không được dùng bài này.
CÁC BÀI THUỐC CÔNG BỔ KIÊM TRỊ
Các bài thuốc công bổ kiêm trị chữa chứng táo bón xuất hiện do tà thực mà chính khí hư. Các bài thuốc được tạo thành do các vị thuốc tả hạ phối ngũ với các vị thuốc bổ để vừa đưa được tà khí ra ngoài, vừa bảo vệ được chính khí.
HOÀNG LONG THANG
(黄龙汤)
(*******)
- Tả nhiệt thông tiện, Bổ khí dưỡng huyết
Đại hoàng(大黄) | 12g | Tả hạ thông tiện |
Mang tiêu | 16g | Nhuyễn kiên tán kết thông tiện |
Chỉ thực | 8g | Hành khí tiêu bĩ tán kết |
Hậu phác (厚朴) | 4g | Hành khí tiêu bĩ tán kết |
Đương quy(当归) | 8g | Bổ huyết dưỡng huyết |
Cam thảo(甘草) | 4g | Điều hòa vị khí |
Cát cánh(桔梗) | 4g | Khai phế khí, thông tràng vị |
Đại táo(大枣) | 2 quả | Ích vị khí |
Sinh khương(生姜) | 3 lát | Điều hòa các vị thuốc |
Cách dùng: Sắc uống 2 lần trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa người bị chứng lỵ thực nhiệt kém khí huyết hư: bụng đầy trướng, đau cự án, Táo bón hoặc đi ỉa nước trong, sốt phiền khát, có cục phân ứ đọng (nhiệt kế bàng lưu) thở gấp, người mệt mỏi, mạch tế sác.
- Đối với người già yếu, bỏ Mang tiêu, thêm Đảng Quy liều cao hơn.
TĂNG DỊCH THỪA KHÍ THANG
- Dưỡng âm tăng dịch – Thanh nhiệt thông tiện
Huyền sâm(玄参) | 40g | Tư âm tăng dịch, nhuận táo hoạt tràng |
Đại hoàng(大黄) | 12g | Tả nhiệt thông hạ |
Mạch môn | 32g | Tư âm tăng dịch |
Sinh địa(生地) | 32g | Tư âm tăng dịch |
Mang tiêu | 6g | Nhuận táo nhuyễn kiên tả hạ |
Cách dùng: Cho vào 8 chén nước, sắc còn 3 chén, đầu tiên 1 chén nếu thấy chưa kết quả uống tiếp tục đến chén khác.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa bệnh truyền nhiễm sót cao gây táo bón, mất nước (âm hư)
Đại tiện bí do thói quen, trĩ sang tiện bí, viêm hoặc teo dạ dày, viêm não do virus, bệnh não do cao huyết áp.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn